CEFPODOXIM 100-US

CHỈ ĐỊNH

Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:

–  Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc  H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và  H. influenzae không sinh  beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis.

–  Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

–  Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc  H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis.

–  Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.

–  Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.

–  Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

–  Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày hoặc 14 ngày tương ứng.

–  Viêm họng, viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

–  Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.

–  Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

–  Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.

–  Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg cân nặng (tối đa 100 mg) 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

–  Các nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ em từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 4 mg/kg cân nặng /lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg /lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em từ 3-8 tuổi: 80 mg /lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em trên 9 tuổi: 100 mg /lần, ngày 2 lần.

Trẻ nhỏ dưới 15 ngày tuổi: không được khuyên dùng.

Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.

 

QUÁ LIỀU

Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.

Xử trí:

–  Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

–  Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể làm góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

TRÌNH BÀYHộp 14 gói x 3 g.

BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.