Lidonalin

Chỉ định:

Gây tê tại chỗ.

Liều lượng – Cách dùng

– Ngoại khoa: gây tê tiêm ngấm dùng dung dịch nồng độ thấp 0,125; 0,25 & 0.5%, gây tê thần kinh ngoại biên dùng Lidocain 2% không có adrenalin.
– Phụ khoa gây tê ống cùng: 10 mL dung dịch 2%.
– Nha khoa gây tê tiêm ngấm: 1 mL dung dịch 2%, gây tê thần kinh ngoại biên: 1,5 – 2 mL dung dịch 2%, trước khi mổ: 3 – 5 mL dung dịch 2%.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lidocain hoặc adrenalin. Glaucoma.

Tương tác thuốc:

Chlorpromazine, cimetidine, propranolol, pethidine, bupivacain, quinidine, disopyramide, amitriptyline, imipramine, nortriptyline. Phenytoin, procainamide, digitalis.

Tác dụng phụ:

Xanh tái, ra mồ hôi, rung, co giật. Phản ứng quá mẫn.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, suy tuần hoãn não, cường giáp, đang dùng IMAO, chống trầm cảm 3 vòng. Bệnh nhân rối loạn nhịp tim. Suy tim, hạ áp, suy gan, suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú. Tránh gây tê vòng ở ngón tay, ngón chân, dương vật.